Tháng mười một 12, 2024
Mục lục
Mục lục

Lãi kép được biết đến là một phần cơ bản trong ngành ngân hàng, tài chính. Nếu không phải là sinh viên chuyên ngành kế toán hay các nhà phân tích tài chính, nhà đầu tư kinh nghiệm thì bạn sẽ khá khó khăn để hiểu sâu về thuật ngữ lãi kép cùng những vấn đề tài chỉnh liên quan.

Trong bài viết hôm nay, Trang thủ thuật sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng công thức tính lãi kép Excel cực kỳ đơn giản, hiệu quả.

Giới thiệu về lãi kép

Lãi kép là gì?

Lãi kép (Compounding Interest) còn được gọi là lãi suất kép. Đây là số tiền lợi nhuận bạn nhận được sẽ tiếp tục cộng gộp vào nguồn vốn ban đầu mà bạn đầu tư vào ngân hàng để tiếp tục sinh lãi.

Hiểu nôm na, lãi kép là giá trị bạn nhận được tại một thời điểm trong tương lai gồm số vốn đầu tư ban đầu (vốn gốc) và toàn bộ số tiền lãi (lãi được cộng vào vốn gốc). Còn lãi suất đơn được tính dựa trên số tiền gốc ban đầu khi bạn gửi đầu tư và không cộng thêm bất kỳ khoản tiền nào khác.

cong-thuc-tinh-lai-kep-excelcong-thuc-tinh-lai-kep-excel

Giả sử bạn có một số tiền nhàn rỗi và đem gửi chúng theo lãi suất kép. Ngân hàng sẽ không trả lãi suất cho bạn theo từng tháng. Khoản tiền này sẽ được cộng thêm vào khoản tiền gốc đầu tư của bạn. Và số tiền tăng lên sẽ trở thành khoản tiền gốc và cứ thế tính lãi trong khoảng thời gian tiếp theo. Nghĩa là bạn không chỉ kiếm tiền nhờ nguồn vốn gốc ban đầu mà còn nhờ các khoản lãi kiếm được trong mỗi giai đoạn nhất định.

Bài hay nên xem:

Ví dụ về lãi kép

Số tiền ban đầu là 100 đồng, bạn đem đầu tư chúng vào ngân hàng với lãi suất 12%/ năm.

  • Sau 1 năm: Số tiền bạn nhận được là 100 đồng tiền gốc và 12 đồng tiền lãi. Tổng số tiền cuối năm 1 là: 100 + 12 = 112 đồng.
  • Sau 2 năm: 100 đồng tiếp tục được sinh lãi là 12 đồng. Và 12 đồng tiền lãi năm 1 cũng sinh lãi là 1.44 đồng. Tổng số tiền cuối năm 2 là: 100 + 12 + 12 + 1.44 = 125.44 đồng.
  • Sau 3 năm: Số tiền 125.44 đồng tiếp tục sinh lãi và tính tương tự bạn sẽ nhận được số tiền là 140.49 đồng.
  • Sau 4 năm: Số tiền 140.49 đồng tiếp tục sinh lãi và số tiền cuối năm 4 bạn nhận được là 157.35 đồng.
  • Sau 5 năm: 157.35 đồng tiếp tục sinh lãi, số tiền bạn nhận là 176.23 đồng.

Hướng dẫn chi tiết cách tính lãi kép trên Excel

Công thức tính lãi kép Excel

FV = PV*(1 + i)^n

Trong đó:

  • FV: giá trị khoản đầu tư trong tương lai (tính đến kỳ n).
  • PV: giá trị khoản đầu tư ban đầu.
  • i: Lãi suất năm (số thập phân hoặc %).
  • n: Số kỳ đầu tư khoản đầu tư thực hiện.
  • ^: Dấu mũ được tạo bởi tổ hợp phím Shift+6.
cong-thuc-tinh-lai-kep-excelcong-thuc-tinh-lai-kep-excel

Ứng dụng cách tính lãi kép theo ngày, tháng, năm trong Excel

Phần mềm Excel tích hợp những hàm cơ bản và các thuật toán nên việc tính lãi kép của bạn sẽ được thực hiện chuẩn xác và cực kỳ nhanh chóng. Bạn có thể thực hiện tính lãi kép theo ngày, tháng, năm, hay thậm chí là số năm tùy chỉnh chỉ với vài thao tác đơn giản, hiệu quả.

Tính lãi kép theo ngày trong Excel

Cú pháp: FV = PV * (1 + i/365) ^ (n * 365)

Trong đó:

  • FV: Là giá trị của khoản tiền đầu tư trong tương lai (tính đến kỳ n).
  • PV: Giá trị khoản tiền đầu tư ban đầu.
  • i: Lãi suất năm (số thập phân hoặc %).
  • n: Thời gian lãi được tích lũy theo ngày

Ví dụ: Bạn đầu tư vào ngân hàng A 20 triệu đồng. Tính lãi kép bạn nhận được sau 3 năm đầu tư với mức lãi suất 5%/ năm.

Công thức: FV=B2*(1+B3/365)^(B4*365)

cong-thuc-tinh-lai-kep-excelcong-thuc-tinh-lai-kep-excel

Kết quả sau khi tính được hiển thị như sau:

cong-thuc-tinh-lai-kep-excelcong-thuc-tinh-lai-kep-excel

Tính lãi kép theo tháng trong Excel

Cú pháp: FV = P * (1 + i/12) ^ (n * 12)

Trong đó:

  • FV: Là giá trị của khoản tiền đầu tư trong tương lai (tính đến kỳ n).
  • PV: Giá trị khoản tiền đầu tư ban đầu.
  • i: Lãi suất năm (số thập phân hoặc %).
  • n: Thời gian lãi được tích lũy theo tháng

Ví dụ: Bạn đầu tư vào ngân hàng A với số tiền ban đầu là 20 triệu. Tính lãi kép bạn sẽ nhận được sau 3 năm đầu tư với lãi suất 5%/ năm.

Công thức: FV=B2*(1+B3/12)^(B4*12)

cong-thuc-tinh-lai-kep-excelcong-thuc-tinh-lai-kep-excel

Kết quả sau khi tính được hiển thị như sau:

cong-thuc-tinh-lai-kep-excelcong-thuc-tinh-lai-kep-excel

Tính lãi kép theo năm trong Excel

Cú pháp: FV=P*(1+i)^n

Trong đó:

  • FV: Là giá trị của khoản tiền đầu tư trong tương lai (tính đến kỳ n).
  • PV: Giá trị khoản tiền đầu tư ban đầu.
  • i: Lãi suất năm (số thập phân hoặc %).
  • n: Thời gian lãi được tích lũy theo năm.

Ví dụ: Bạn đầu tư vào ngân hàng A 20 triệu đồng với mức lãi suất 5%/ năm. Hãy tính lãi kép bạn sẽ nhận được sau 3 năm.

Công thức: FV=B2*(1+B3)^B4

cong-thuc-tinh-lai-kep-excelcong-thuc-tinh-lai-kep-excel

Kết quả sau khi tính được hiển thị như sau:

cong-thuc-tinh-lai-kep-excelcong-thuc-tinh-lai-kep-excel

Cách tính lãi kép cho mỗi năm

Tương tự với cách tính lãi kép theo năm vừa thực hiện trên đây. Tuy nhiên, bạn cần thêm cột Số năm và thêm dấu $ (giá trị tuyệt đối) vào Giá trị cuối năm để tính lãi kép tương ứng cho mỗi năm.

Lưu ý: Dấu $: bạn có thể nhấn phím F4 hoặc tổ hợp phím Shift +4).

Ví dụ: Tiếp tục với ví dụ trên đây là đầu tư vào ngân hàng 20 triệu đồng. Tính lãi kép cho năm thứ 2 và 3 tính từ thời điểm bạn đầu tư vào ngân hàng. Lãi suất 5%/năm.

Công thức: FV=$B$2*(1+$B$3)^C2

cong-thuc-tinh-lai-kep-excelcong-thuc-tinh-lai-kep-excel

Trên đây là thông tin về công thức tính lãi kép Excel mà Trang thủ thuật đã tổng hợp để gửi đến bạn. Có thể thấy, Excel là một phần mềm cực kỳ thông minh và tiện dụng trong mọi lĩnh vực. Phần mềm còn giúp người dùng xử lý cũng như tính toán hàng loạt dữ liệu chuẩn xác chỉ với vài thao tác đơn giản. Chúc các bạn thành công!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image